Cụ thể, Intel Core i9-13900KS vẫn có 24 nhân gồm 8 nhân P và 16 nhân E tương tự Core i9-13900K. Xung đơn hoặc đôi nhân P đạt 6 GHz, chưa rõ xung nhân đạt E tối đa là bao nhiêu. Con số này trên Core i9-13900K là 4,3GHz. TDP của Core i9-13900KS không đổi so với Core i9-13900K tức 125W PL1 và 253W PL2. Tuy nhiên, con số này chỉ là trên lý thuyết. Để đạt được hiệu suất tối đa đối với Intel Core i9-13900KS, CPU này tiêu tốn hết 350W ở chế độ Extreme Performance.
Hiệu năng của Core i9-13900KS cũng đã được tiết lộ nhưng đến từ một nguồn phía thứ 3. CPU-Z Benchmark cho thấy Core i9-13900KS đạt 6GHz đơn nhân từ đó cho điểm số đơn nhân đến 982.5 điểm, hơn 19% so với Core i9-12900KS, hơn 9,5% so với Core i9-13900K. So với AMD, hiệu năng đơn nhân của Core i9-13900KS cao hơn Ryzen 9 7950X 25% và 52% so với Ryzen 9 5950X.
Hiệu năng đa nhân của Core i9-13900KS qua CPU-Z đạt 18453.4 điểm, nhanh hơn Core i9-12900KS đến 55% và hơn Core i9-13900K 9%. Ryzen 9 7950X thua 18% và Ryzen 9 5950X thua 56%. Dù vậy, Core i9-13900KS vẫn tiệu thụ điện năng cao hơn đáng kể so với Ryzen 9 7950X khi CPU từ đội đỏ ăn tối đa 230 W.